Độ bền và khả năng cách âm của cửa kính không chỉ được quyết định với loại vật liệu và các yếu tố về mặt kỹ thuật, mà còn phụ thuộc vào chất lượng, sự phù hợp với loại ron cửa kính đi kèm. Ngay trong bài viết dưới đây, ngoài thông tin bảng giá ron cửa kính, hãy cùng học cách chọn loại ron cửa kính phù hợp với khung cửa, mang đến hiệu quả cách âm, cách nhiệt và bảo vệ tuổi thọ cho hệ thống cửa một cách hiệu quả nhất.
1. Bảng giá ron cửa kính

RON KIẾNG RONIX-RON CỬA ĐI (MÀU ĐEN)
Giá sản phẩm: call
Ứng dụng: Bọc lớp kiếng vào giữa ron, nhét vào thanh nhôm của CỬA ĐI.
Đặc tính sản phẩm: Dễ gắn hơn: Chất liệu ron Ronix có độ mềm dẻo vừa phải, bề mặt láng mịn, giúp người dùng gắn ron vào dễ hơn, nhanh hơn.
Ôm kiếng hơn: Thiết kế mặt cắt ron Ronix đã được nghiên cứu và cải tiến, giúp tăng cường khả năng ôm kiếng đến mức tối đa.

RON KIẾNG RONIX-RON HƠI (MÀU TRẮNG)
Giá sản phẩm: call
Ứng dụng: Cầm ron hơi để bề mặt chân ron ngay vào vị trí khe ron của hệ nhôm từ từ trượt ron chạy dọc vào khe nhôm cho đến khi kết thúc. Sử dụng cho những CỬA BÀN LỀ MỞ, CỬA MỞ để giảm tiếng ồn do sự va chạm của cửa vào vách hay khung nhôm.
Đặc tính sản phẩm: Dễ gắn hơn: Chất liệu ron Ronix có độ mềm dẻo vừa phải, bề mặt láng mịn, giúp người dùng gắn ron vào dễ hơn, nhanh hơn.
Ôm kiếng hơn: Thiết kế mặt cắt ron Ronix đã được nghiên cứu và cải tiến, giúp tăng cường khả năng ôm kiếng đến mức tối đa.

RON KIẾNG RONIX-RON HƠI (MÀU ĐEN)
Giá sản phẩm: call
Ứng dụng: Cầm ron hơi để bề mặt chân ron ngay vào vị trí khe ron của hệ nhôm, từ từ trượt ron chạy dọc vào khe nhôm cho đến khi kết thúc. Sử dụng cho những Cửa Bản Lề Mở, Cửa Mở để giảm tiếng ồn do sự va chạm của cửa vào vách/ khung nhôm.
Đặc tính sản phẩm: Dễ gắn hơn: Chất liệu ron Ronix có độ mềm dẻo vừa phải, bề mặt láng mịn, giúp người dùng gắn ron vào dễ hơn, nhanh hơn.
Ôm kiếng hơn: Thiết kế mặt cắt ron Ronix đã được nghiên cứu và cải tiến, giúp tăng cường khả năng ôm kiếng đến mức tối đa.

RON KIẾNG RONIX-RON U SẮT (MÀU TRẮNG)
Giá sản phẩm: call
Ứng dụng: Bọc lớp kiếng vào giữa ron, nhét vào khung sắt của Cửa Sắt.
Đặc tính sản phẩm: Dễ gắn hơn: Chất liệu ron Ronix có độ mềm dẻo vừa phải, bề mặt láng mịn, giúp người dùng gắn ron vào dễ hơn, nhanh hơn.
Ôm kiếng hơn: Thiết kế mặt cắt ron Ronix đã được nghiên cứu và cải tiến, giúp tăng cường khả năng ôm kiếng đến mức tối đa.

RON KIẾNG RONIX-RON U SẮT (MÀU ĐEN)
Giá sản phẩm: call
Ứng dụng: Bọc lớp kiếng vào giữa ron, nhét vào khung sắt của Cửa Sắt.
Đặc tính sản phẩm: Dễ gắn hơn: Chất liệu ron Ronix có độ mềm dẻo vừa phải, bề mặt láng mịn, giúp người dùng gắn ron vào dễ hơn, nhanh hơn.
Ôm kiếng hơn: Thiết kế mặt cắt ron Ronix đã được nghiên cứu và cải tiến, giúp tăng cường khả năng ôm kiếng đến mức tối đa.

RON KIẾNG RONIX-RON LÙA (MÀU TRẮNG)
Giá sản phẩm: call
Ứng dụng: Đặt ron bao quanh lớp kiếng, nhét vào thanh nhôm của Cửa Lùa.
Đặc tính sản phẩm: Dễ gắn hơn: Chất liệu ron Ronix có độ mềm dẻo vừa phải, bề mặt láng mịn, giúp người dùng gắn ron vào dễ hơn, nhanh hơn.
Ôm kiếng hơn: Thiết kế mặt cắt ron Ronix đã được nghiên cứu và cải tiến, giúp tăng cường khả năng ôm kiếng đến mức tối đa.

RON KIẾNG RONIX-RON LÙA (MÀU ĐEN)
Giá sản phẩm: call
Ứng dụng: Bọc ron bao quanh lớp kiếng, nhét vào thanh nhôm của Cửa Lùa.
Đặc tính sản phẩm:
Dễ gắn hơn: Chất liệu ron Ronix có độ mềm dẻo vừa phải, bề mặt láng mịn, giúp người dùng gắn ron vào dễ hơn, nhanh hơn.
Ôm kiếng hơn: Thiết kế mặt cắt ron Ronix đã được nghiên cứu và cải tiến, giúp tăng cường khả năng ôm kiếng đến mức tối đa.

RON KIẾNG RONIX-RON NHÉT (MÀU TRẮNG)
Giá sản phẩm: call
Ứng dụng:Dùng cho tất cả các cửa nhôm kính như Cửa Mở, Cửa Lùa, Cửa Đi...
Đặc tính sản phẩm:Bề dày: 5 ly đến 13 ly
Dễ gắn hơn: Chất liệu ron Ronix có độ mềm dẻo vừa phải, bề mặt láng mịn, giúp người dùng gắn ron vào dễ hơn, nhanh hơn.
Ôm kiếng hơn: Thiết kế mặt cắt ron Ronix đã được nghiên cứu và cải tiến, giúp tăng cường khả năng ôm kiếng đến mức tối đa.

RON KIẾNG RONIX-RON NHÉT (MÀU ĐEN)
Giá sản phẩm: call
Ứng dụng:Dùng cho tất cả các cửa nhôm kính như Cửa Mở, Cửa Lùa, Cửa Đi...
Đặc tính sản phẩm:Bề dày: Từ 5 ly đến 13 ly
Dễ gắn hơn: Chất liệu ron Ronix có độ mềm dẻo vừa phải, bề mặt láng mịn, giúp người dùng gắn ron vào dễ hơn, nhanh hơn.
Ôm kiếng hơn: Thiết kế mặt cắt ron Ronix đã được nghiên cứu và cải tiến, giúp tăng cường khả năng ôm kiếng đến mức tối đa
2. Cách chọn ron cửa kính phù hơp với khung cửa
2.1. Vì sao cần chọn đúng loại ron cửa kính phù hợp cho khung cửa?
Hiện nay, cửa kính được thiết kế với nhiều loại khung khác nhau, tùy vào cách vận hành (đóng/mở: lùa, trượt, đẩy,…). Ngoài ra, khung cửa còn có sự khác nhau về mặt vật liệu, mỗi vật liệu có những tính chất khác nhau. Do vậy, với đặc điểm khác nhau về vật liệu, mỗi loại, mỗi vị trí khung cửa cần được kết hợp với loại ron cửa kính riêng, sao cho đảm bảo sự phù hợp, từ đó đạt độ kín khít cao, chống ồn, cách nhiệt, ngăn chặn côn trùng, cản gió, nước mưa,… đồng thời giúp cửa vận hành êm ái hơn, giảm chấn tốt hơn để kéo dài tuổi thọ sử dụng.
2.2. Các loại khung cửa phổ biến hiện nay
Muốn chọn mua được loại ron cửa kính phù hợp cho khung cửa, đầu tiên chúng ta cần xác định chính xác loại khung của cửa kính là gì. Hiện nay, thị trường có các loại khung cửa kính phổ biến như sau:
- Khung nhôm định hình (là loại khung thường được sử dụng cho hệ thống cửa văn phòng, showroom).
- Khung inox (được sử dụng nhiều trong thi công hệ thống cửa cho nhà ở, trong đó phổ biến nhất là cửa nhà tắm, nhà vệ sinh, cửa ngoại thất bởi khả năng chịu ẩm, chịu nước, chống gỉ sét).
- Khung gỗ (chủ yếu được sử dụng thi công cho hệ thống nhà ở nhưng ngày càng ít phổ biến hơn bởi sự hạn chế về khả năng chịu nhiệt, nguy cơ mối mọt, cong vênh, không đảm bảo được độ kín khít tuyệt đối do có sự giản nở trước thay đổi của nhiệt độ môi trường).
- Cửa kính không khung (kính cường lực bản lề sàn) – chỉ có phụ kiện kẹp, không bao khung.
2.3. Cách chọn ron cửa kính phù hợp cho từng loại khung cửa
- Với khung nhôm định hình: Các gợi ý phù hợp là ron cửa kính chữ H, chữ T hoặc chữ E, làm từ chất liệu nhựa PVC hoặc là cao su mềm để bám chắc vào khung. Lưu ý là khi mua, nên chọn loại ron có độ dày phù hợp để đảm bảo độ kín khít khi cho vào khe rãnh nhôm. Thường thì khe rãnh nhôm sẽ có kích htước từ 3 – 5 mm, bạn nên đo đạc để có được lựa chọn chính xác nhất, đảm bảo độ kín khít cao nhất để đạt được khả năng giảm chấn, cách âm, cách nhiệt, ngăn chặn bụi bặm, gió mưa,… tốt nhất.
- Với khung inox: Với hệ thống cửa kính sử dụng khung inox thì các loại ron chữ V, ron đáy bằng silicone hoặc làm từ cao su sẽ là lựa chọn phù hợp, giúp cửa đóng mở êm hơn, đồng thời đạt được độ kín khít cao.
- Khung gỗ: Loại ron cửa kính phù hợp cho khung cửa gỗ đó chính là các loại ron cao su gắn khe rãnh, dán chân bằng nỉ hoặc silicone. Lưu ý là khung gỗ dễ bị cong vênh, do vậy cần chọn ron cửa kính có độ đàn hồi cao.
- Cửa kính cường lực không khung (bản lề sàn): loại ron cửa kính phù hợp nhất cho cửa kính bản lề sàn chính là ron chữ H, ép giữa 2 tấm kính hoặc ron chữ F, chữ L kết hợp ron chống nước ở chân cửa. Lưu ý là nên chọn loại có màu trong suốt hoặc màu trắng để tăng tính thẩm mỹ.
Hi vọng là thông qua những chia sẻ trên đây, bạn sẽ biết cách chọn được loại ron cửa kính phù hợp nhất cho hệ thống cửa của công trình nhà mình. Nếu vẫn còn băn khoăn, thắc mắc, cần được tư vấn kỹ hơn và cung cấp ron cửa kính đảm bảo chất lượng với giá tốt nhất, hãy liên hệ Thiện Đức Thành ngay hôm nay.
ĐT